XƠ TỦY VÔ CĂN

XƠ TỦY VÔ CĂN I. ĐẠI CƯƠNG – Xơ tủy vô căn thuộc hội chứng tăng sinh tủy mạn ác tính. – Cơ chế bệnh sinh: Đột biến gen JAK2V617F hoặc MPLW515K/L. II. CHẨN ĐOÁN 2.1. Lâm sàng – Triệu chứng thường gặp là lách to, thiếu máu; – Xuất huyết do giảm tiểu cầu … Đọc tiếp “XƠ TỦY VÔ CĂN”

HỘI CHỨNG BAN XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU HUYẾT KHỐI – TAN MÁU URE TĂNG (TTP-HUS)

HỘI CHỨNG BAN XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU HUYẾT KHỐI – TAN MÁU URE TĂNG (TTP-HUS) I. ĐẠI CƯƠNG TTP (Thrombotic Thrombocytopenic Purpura: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối) còn gọi là hội chứng Moschcowitz, được mô tả đầu tiên năm 1925 với biểu hiện lâm sàng điển hính là “ngũ chứng”: Giảm tiểu … Đọc tiếp “HỘI CHỨNG BAN XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU HUYẾT KHỐI – TAN MÁU URE TĂNG (TTP-HUS)”

TĂNG TIỂU CẦU TIÊN PHÁT

TĂNG TIỂU CẦU TIÊN PHÁT  I. ĐẠI CƯƠNG Tăng tiểu cầu tiên phát là một bệnh hiếm gặp thuộc hội chứng tăng sinh tủy mạn ác tính (myeloproliferative diseases – MPDs). Cơ chế bệnh sinh: đột biến gen JAK2V617F hoặc MPLW515K/L. II. CHẨN ĐOÁN 2.1. Lâm sàng – Triệu chứng lâm sàng bao gồm tắc mạch … Đọc tiếp “TĂNG TIỂU CẦU TIÊN PHÁT”

HỘI CHỨNG THỰC BÀO TẾ BÀO MÁU

HỘI CHỨNG THỰC BÀO TẾ BÀO MÁU – Hội chứng thực bào máu (Hemophagocytic lymphohistiocytosis-HLH) là một nhóm bệnh do tăng hoạt động của hệ thống đại thực bào-mono. I. CHẨN ĐOÁN 1.1. Lâm sàng – Triệu chứng chủ yếu là sốt kéo dài. – Có thể có gan to, lách to. – Hội chứng … Đọc tiếp “HỘI CHỨNG THỰC BÀO TẾ BÀO MÁU”

ĐA HỒNG CẦU NGUYÊN PHÁT

 ĐA HỒNG CẦU NGUYÊN PHÁT I. ĐẠI CƯƠNG Đa hồng cầu nguyên phát thuộc hội chứng tăng sinh tủy mạn ác tính (myeloproliferative diseases – MPDs). Cơ chế bệnh sinh: đột biến JAK2 V617F hoặc JAK2 exon 12. II. CHẨN ĐOÁN 2.1. Lâm sàng – Đau đầu, chóng mặt, rối loạn thị lực, đau thắt … Đọc tiếp “ĐA HỒNG CẦU NGUYÊN PHÁT”