TÌM HIỂU 1 ĐƠN THUỐC VÀ CÁCH KÊ 1 ĐƠN THUỐC
1.. Trước tiên bạn cần phân tích 1 đơn thuốc sau:
1. Rodogyl (Spiramysin + Metronidazol )
2. Alpha choay (alpha chymotrispin)
3. Efferalgan ( paracetamol)
4. 3B (B1, B6, B12)
2. Bạn hãy cho biết
1, Đơn thuốc trên chỉ định cho bệnh lý nào?
2, Các thuốc trên thuộc nhóm thuốc nào?
3. Vai trò vảu từng thuốc trong đơn
3, Tiến hành phân tích, tìm hiểu từng loại thuốc, nhóm thuốc trong đơn
1, Rodogyl là thuốc kháng sinh phối hợp 2 thành phần:
+ Spiramycin là kháng sinh nhóm Macrolid
+ Metronidazol là thuốc diệt khuẩn dẫn xuất Imidazole
Sự phối hợp của spiramycin và Metronidazol có tác dụng hiệp đồng diệt hiệu quả các vi khuẩn yếm khí. Do có nồng độ tập trung ở khoang miệng lớn nên có hiệu quả tốt trong điều trị nhiễm khuẩn răng miệng.
2. Alpha choay với hoạt chất là Alpha chymotripsin có tác dụng chống viêm, chống phù nề góp phần làm giảm đau và loại bỏ môi trường phát triển của vi khuẩn.
3. Efferalgan với hoạt chất Paracetamol thuộc nhóm giảm đau, hạ sốt.
4, Vitamin B1, B6, B12: Hỗn hợp vitamil nhóm B
4. Vai trò của thuốc trong đơn.
1. Rodogyl: Là thuốc diệt khuẩn yếm khia vùng răng miệng.
2. Alpha choay : là thuốc chống viêm, giảm phù nề, góp phần giảm đau (do giảm chèn ép dây thần kinh)
3. Efferalgan : giảm đau (Trong trường hợp đau nhiều sử dụng Efferalgan codein để đạt hiệu quả giảm đau thần kinh tốt hơn do vai trò của codein)
4. Vitamil 3B: (B1, B6, B12) được sử dụng với vai trò giảm dẫn truyền xung động thần kinh (B6), hỗ trợ giảm đau trong trường hợp này.
5. Kết luận:
Đơn thuốc chỉ định cho các trường hợp viêm lợi, đau răng do sâu răng, nhiễm khuẩn răng miệng, dự phòng nhiễm khuẩn sau nhổ răng.
6. Tóm lại: Từ đơn thuốc trên đã phân tích, ta có thể hiểu ra thế nào là 1 đơn thuốc, cũng như cách cần kê 1 đơn thuốc.
CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP
I. CÁC BỆNH VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP TRÊN
1.. BỆNH VIÊM HỌNG NHẸ.
* Triệu chứng: Nuốt nước bọt thấy đau, sờ vào cổ thấy nóng nhẹ, có chút đờm.
* Điều trị: kháng sinh nhóm Betalactame + chống viêm nhẹ + giảm đau (trong nhóm giảm đau hạ sốt) + giảm ho long đờm dạng siro, viên.
* Kê đơn tham khảo:
– Người bình thường:
+ Đơn 1:
1. Azithromycin 500mg 1v/1l x 3 ngày
2. Alpha choay 5mg 4v/2l
3. Panadol extra 500mg 4v/2l
4. Coderforte 4v/2l
+ Đơn 2:
1. Clarythromycin 500mg 2v/2l
2. Seratiol speptid 10mg 4v/2l
3. Patamol 500mg 4v/2l
4. Methorphan 500mg 4v/2l
+ Đơn 3:
1. Erythromycin 500mg 2v/2l/
2. Lysozime 90mg 4v/2l/
3. Paracetamol 500mg 4v/2l/
4. Coderforte 4v/2l
– Phụ nữ có thai:
+ Đơn 1:
1. Amoxccillin 500mg 4v/2l
2. Alpha choay 5mg 4v/2l
3. Hapacol 4v/2l
4. Ho bảo thanh siro 15ml/3l
+Đơn 2:
1. Cephadroxin 500mg 4v/2l
2. Alpha choay 5mg 4v/2l
3. Panadol 4v/2l
4. Mật ong cúc hoa 15ml/3l
+Đơn 3:
1.Augmentin 625mg 4v/2l
2.Alpha choay 5mg 4v/2l
3. Paracetamol 500mg 4v/2l
4. Bạch ngân PV siro 20ml/lần x3l/ngày
-Người lớn viêm loét dạ dày:
+Đơn 1:
1. Clarythromycin 500mg 2v/2l
2. Seratiol speptid 10mg 4v/2l
3. Paracetamol 500mg 4v/2l
4. Ho badex 4v/2l
+Đơn 2:
1. Amoxccillin 500mg 4v/2l
2. Lysozym 90mg 4v/2l
3. Hapacol 500mg 4v/2l
4. Metheophan 500mg 4v/2l
+Đơn 3:
1. Amoxccillin 500mg 4v/2l
2. Alpha choay 5mg 4v/2l
3. Hapacol 500mg 4v/2l
4. Terpin Dexmethorphan 4v/2l
+Đơn 4:
1. Clarythromycin 500mg 2v/2l
2. Lysozime 90mg 4v/2l
3. Panadol 500mg 4v/2l
4. Pharcotex 4v/2l
-Người già 80 tuổi:
+Đơn 1:
1. Cephadroxim 500mg 4v/2l
2. Alpha choay 5mg 4v/2l
3. Efferalgan sủi 500mg 1v/1l cách 4-6h
4. Coderforte 4v/2l
+Đơn 2:
1. Cefuroxim 500mg 2v/2l
2. Seratiol speptid 10mg 4v/2l
3. Efferalgan codein 500mg 4v/2l
4. Ho badex 4v/2l
+Đơn 3:
1. Cefuroxim 500mg 2v/2l
2. Lysozime 90mg 4v/2l
3. Hapacol 500mg 4v/2l
4. Pharcotex 4v/2l
-Trẻ em 7 tuổi:
+Đơn 1:
1. Cefuroxim 250mg 2v/2l
2. Alpha choay 5mg 2v/2l
3. Hapacol 2v/2l
4. Autusin siro 15ml/3l
+Đơn 2:
1. Azithromycin 250mg 2v/2l
2. Seratiol speptid 10mg 2v/2l
3. Efferalgan 250mg 2v/2l
4. Ho badex 2v/2l
+Đơn 3:
1. Cefixime 100mg 2v/2l
2. Alpha choay 5mg 2v/2l
3. Patamol 500mg 2v/2l
4. Terpin Codein 2v/2l