TĂNG HUYẾT ÁP
ĐẠI CƯƠNG
1.Định nghĩa
Tăng huyết áp là khi huyết áp tâm thu ≥ 140mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90mmHg.
2.Nguyên nhân
Phần lớn tăng huyết áp (THA) ở người trưởng thành là không rõ nguyên nhân (THA nguyên phát), chỉ có khoảng 10% các trường hợp là có nguyên nhân:
-Bệnh thận cấp hoặc mạn tính: viêm cầu thận cấp/mạn, viên thận kẽ, sỏi thận, thận đa nang, thận ứ nước, suy thận.
-Hẹp động mạch thận.
-U tủy thượng thận (Pheocromocytome).
-Cường Aldosterone tiên phát (Hội chứng Conn).
-Hội chứng Cushing’s.
-Bệnh lý tuyến giáp/cận giáp, tuyến yên.
-Do thuốc, liên quan đến thuốc (kháng viêm non-steroid, thuốc tránh thai, corticoid, cam thảo, hoạt chất giống giao cảm trong thuốc cảm/thuốc nhỏ mũi …).
-Hẹp eo động mạch chủ.
-Bệnh Takayasu.
-Nhiễm độc thai nghén.
-Ngừng thở khi ngủ.
-Yếu tố tâm thần …
CHẨN ĐOÁN
1.Chẩn đoán xác định THA: dựa vào trị số huyết áp đo được sau khi đo huyết áp đúng quy trình.Ngưỡng chẩn đoán THA thay đổi tùy theo từng cách đo huyết áp
Bảng 1. Các ngưỡng chẩn đoán tăng huyết áp theo từng cách đo
Huyết áp tâm thu |
Huyết áp tâm trương |
|||
1. Cán bộ y tế đo theo đúng quy trình
2. Đo bằng máy đo HA tự động 24 giờ
3. Tự đo tại nhà (đo nhiều lần) |
≥ 140 mmHg
≥ 130 mmHg
≥ 135 mmHg |
và/hoặc |
≥ 90 mmHg
≥ 80 mmHg
≥ 85 mmHg |
c.Phân độ THA: dựa vào trị số huyết áp do cán bộ y tế đo được
Bảng 2. Phân độ huyết áp
Phân độ huyết áp |
Huyết áp tâm thu (mmHg) |
Huyết áp tâm trương (mmHg) |
||
Huyết áp tối ưu Huyết áp bình thường Tiền tăng huyết áp |
< 120 120 – 129 130 – 139 |
và và/hoặc và/hoặc |
< 80 80 – 84 85 – 89 |
|
Tăng huyết áp độ 1 Tăng huyết áp độ 2 Tăng huyết áp độ 3 |
140 – 150 160 – 179 ≥ 180 |
và/hoặc và/hoặc và/hoặc |
90 – 99 110 – 109 ≥ 110 |
|
Tăng huyết áp tâm thu đơn độc |
≥ 140 |
và |
< 90 |
Nếu huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương không cùng mức phân độ thì chọn mức cao hơn để xếp loại. THA tâm thu đơn độc cũng được phân độ theo các mức biến động của huyết áp tâm thu.
d.Các yếu tố nguy cơ tim mạch
-Tăng huyết áp.
-Rối loạn lipid máu.
-Đái tháo đường.
-Có microalbumin niệu hoặc mức lọc cầu thận ước tính < 60 ml/ph.
-Tuổi (nam > 55 tuổi, nữ > 65 tuổi).
-Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm (nam trước 55, nữ trước 65 tuổi).
–Hút thuốc lá, thuốc lào.
-Uống nhiều rượu, bia.
-Ít hoạt động thể lực.
-Stress và căng thẳng tâm lý.
-Chế độ ăn quá nhiều muối (yếu tố nguy cơ đối với THA), ít rau quả …
ĐIỀU TRỊ
1.Nguyên tắc chung:
-Tăng huyết áp là bệnh mạn tính nên cần theo dõi đều, điều trị đúng và đủ hàng ngày, điều trị lâu dài.
-Mục tiêu điều trị là đạt “huyết áp mục tiêu” và giảm tối đa “nguy cơ tim mạch”.
-“Huyết áp mục tiêu” cần đạt là < 140/90 mmHg và thấp hơn nữa nếu người bệnh vẫn dung nạp được. Nếu nguy cơ tim mạch từ cao đến rất cao thì huyết áp mục tiêu cần đạt là < 130/80 mmHg. Khi điều trị đã đạt huyết áp mục tiêu, cần tiếp tục duy trì phác đồ điều trị lâu dài kèm theo việc theo dõi chặt chẽ, định kỳ để điều chỉnh kịp thời.
-Điều trị cần hết sức tích cực ở bệnh nhân đã có tổn thương cơ quan đích. Không nên hạ huyết áp quá nhanh để tránh biến chứng thiếu máu ở các cơ quan đích, trừ tình huống cấp cứu.
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP THEO ĐỘ HUYẾT ÁP VÀ NGUY CƠ TIM MẠCH:
Bệnh cảnh |
Huyết áp Bình thường |
Tiền Tăng huyết áp |
Tăng huyết áp Độ 1 |
Tăng huyết áp Độ 2 |
Tăng huyết áp Độ 3 |
Huyết áp tâm thu 120-129 mmHg và Huyết áp tâm trương 80-84 mmHg |
Huyết áp tâm thu 130-139 mmHg và/hoặc Huyết áp tâm trương 85-89 mmHg |
Huyết áp tâm thu 140-159 mmHg và/hoặc Huyết áp tâm trương 90-99 mmHg |
Huyết áp tâm thu 160-179 mmHg và/hoặc Huyết áp tâm trương 100-109 mmHg |
Huyết áp tâm thu ≥ 180 mmHg và/hoặc Huyết áp tâm trương ≥ 110 mmHg
|
|
Không có yếu tố nguy cơ tim mạch nào |
Theo dõi huyết áp định kỳ |
Theo dõi huyết áp định kỳ |
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát YTNC vài tháng + Dùng thuốc nếu không kiểm soát được huyết áp |
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát YTNC vài tuần + Dùng thuốc nếu không kiểm soát được huyết áp |
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Dùng thuốc ngay
|
Có từ 1-2 yếu tố nguy cơ tim mạch (YTNCTM) |
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ |
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ |
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát YTNC vài tuần + Dùng thuốc nếu không kiểm soát được huyết áp |
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát YTNC vài tuần + Dùng thuốc nếu không kiểm soát được huyết áp |
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Dùng thuốc ngay
|
Có ≥ 3 YTNCTM hoặc hội chứng chuyển hóa hoặc tổn thương cơ quan đích |
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ
|
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Cân nhắc điều trị thuốc |
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Điều trị thuốc |
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Điều trị thuốc |
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Dùng thuốc ngay |
Có đái tháo đường |
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ |
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Điều trị thuốc
|
|||
Đã có biến cố hoặc có bệnh tim mạch hoặc có bệnh thận mạn tính |
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Dùng thuốc ngay |
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Dùng thuốc ngay
|
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Dùng thuốc ngay |
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Dùng thuốc ngay |
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Dùng thuốc ngay |
2.Các biện pháp tích cực thay đổi lối sống: áp dụng cho mọi bệnh nhân để ngăn ngừa tiến triển và giảm được huyết áp, giảm số thuốc cần dùng …
+Chế độ ăn hợp lý, đảm bảo đủ kali và các yếu tố vi lượng:
+ Giảm ăn mặn (< 6 gam muối hay 1 thìa cà phê muối mỗi ngày).
+ Tăng cường rau xanh, hoa quả tươi.
+ Hạn chế thức ăn có nhiều cholesterol và axít béo no.
+Tích cực giảm cân (nếu quá cân), duy trì cân nặng lý tưởng với chỉ số khối cơ thể (BMI: body mass index) từ 18,5 đến 22,9 kg/m2.
+Cố gắng duy trì vòng bụng dưới 90cm ở nam và dưới 80cm ở nữ.
+Hạn chế uống rượu, bia: số lượng ít hơn 3 cốc chuẩn/ngày (nam), ít hơn 2 cốc chuẩn/ngày (nữ) và tổng cộng ít hơn 14 cốc chuẩn/tuần (nam), ít hơn 9 cốc chuẩn/tuần (nữ). 1 cốc chuẩn chứa 10g ethanol tương đương với 330ml bia hoặc 120ml rượu vang, hoặc 30ml rượu mạnh.
+Ngừng hoàn toàn việc hút thuốc lá hoặc thuốc lào.
+Tăng cường hoạt động thể lực ở mức thích hợp: tập thể dục, đi bộ hoặc vận động ở mức độ vừa phải, đều đặn khoảng 30-60 phút mỗi ngày.
+Tránh lo âu, căng thẳng thần kinh; cần chú ý đến việc thư giãn, nghỉ ngơi hợp lý.
+Tránh bị lạnh đột ngột.
3.Các thuốc điều trị
-Có 5 nhóm thuốc được ưu tiên lựa chọn:
+Lợi tiểu
+Chẹn beta giao cảm
+Chẹn kênh calci (CCB)
+Ức chế enzym chuyển dạng angiotensin (ACEI)
+Chẹn thụ thể của angiotensin (ARB)
-Liều của một số thuốc hạ huyết áp đường uống thường dùng:
Nhóm thuốc |
Loại thuốc |
Liều ban đầu |
Liều duy trì hàng ngày |
Lợi tiểu |
Lợi tiểu thiazide |
||
Hydrochlorothiazide Indapamide |
12,5 mg 1,5 mg |
12,5 – 25 mg 1,5-3 mg |
|
Lợi tiểu tác động lên quai Henle |
|||
Furosemide |
20 mg |
20-80 mg |
|
Lợi tiểu giữ kali |
|||
Spironolactone |
25 mg |
25-75 mg |
|
Chẹn kênh canxi |
Loại Dihydropyridine (DHP) |
||
Amlodipine Felodipine Lacidipine Nicardipine SR Nifedipine Retard Nifedipine LA |
5 mg 5 mg 2 mg 20 mg 10 mg 30 mg |
2,5-10 mg 2,5-20 mg 2-6 mg 60-120 mg 10-80 mg 30-90 mg |
|
Loại Benzothiazepine |
|||
Diltiazem |
60 mg |
60-180 mg |
|
Loại Diphenylalkylamine |
|||
Verapamil Verapamil LA
|
80 mg 120 mg
|
80-160 mg 120-240 mg
|
|
Tác động lên hệ renin angiotensin |
Loại ức chế men chuyển (ƯCMC) |
||
Benazepril Captopril Enalapril Imidapril Lisinopril Perindopril Quinapril Ramipril |
10 mg 25 mg 5 mg 2,5 mg 5 mg 5 mg 5 mg 2,5 mg |
10-40 mg 25-100 mg 5-40 mg 5-20 mg 10-40 mg 5-10 mg 10-40 mg 2,5-20 mg |
|
Loại ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II (ƯCTT) |
|||
Candesartan Irbesartan Losartan Telmisartan Valsartan |
4 mg 75 mg 25 mg 40 mg 80 mg |
4-32 mg 150-300 mg 25-100 mg 20-80 mg 80-160 mg |
|
Chẹn bêta giao cảm |
Loại chẹn bêta chọn lọc β1 |
||
Atenolol Bisoprolol Metoprolol Acebutolol |
25 mg 2,5 mg 50 mg 200 mg |
25-100 mg 2,5-10 mg 50-100 mg 200-800 mg |
|
Loại chẹn cả bêta và anpha giao cảm |
|||
Labetalol Carvedilol |
100 mg 6,25 mg |
100-600 mg 6,25-50 mg |
|
Loại chẹn bêta không chọn lọc |
|||
Propanolol |
40 mg |
40-160 mg |
|
Chẹn anpha giao cảm |
Doxazosin mesylate Prazosin hydrochloride |
1 mg 1 mg |
1-8 mg 1-6 mg |
Tác động lên hệ giao cảm trung ương |
Clonidine Methyldopa |
0,1 mg 250 mg |
0,1-0,8 mg 250-2000 mg |
Giãn mạch trực tiếp |
Hydralazine |
10 mg |
25-100 |
3.Phác đồ điều trị
-Chọn thuốc khởi đầu:
+ Tăng huyết áp độ 1: có thể lựa chọn một thuốc trong số các nhóm: lợi tiểu thiazide liều thấp; ức chế men chuyển; chẹn kênh canxi loại tác dụng kéo dài; chẹn beta giao cảm (nếu không có chống chỉ định).
+ Tăng huyết áp từ độ 2 trở lên: nên phối hợp 2 loại thuốc (lợi tiểu, chẹn kênh canxi, ức chế men chuyển, ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II, chẹn bêta giao cảm.
-Từng bước phối hợp các thuốc hạ huyến áp cơ bản, bắt đầu từ liều thấp như lợi tiểu thiazide (hydrochlorothiazide 12.5mg/ngày), chẹn kênh canxi dạng phóng thích chậm (nifedipine chậm (retard) 10-20mg/ngày), ức chế men chuyển (enalapril 5mg/ngày; perindopril 2,5-5 mg/ngày …).
-uống thuốc đúng, đủ và đều; phát hiện sớm các biến chứng và tác dụng phụ của thuốc
-Nếu chưa đạt huyết áp mục tiêu: chỉnh liều tối ưu hoặc bổ sung thêm một loại thuốc khác cho đến khi đạt huyết áp mục tiêu.
TIẾN TRIỂN
Tăng huyết áp không được điều trị và kiểm soát tốt sẽ dẫn đến tổn thương nặng các cơ quan đích và gây các biến chứng nguy hiểm như tai biến mạch não, nhồi máu cơ tim, phình tách thành động mạch chủ, suy tim, suy thận … thậm chí dẫn đến tử vong .
PHÒNG BỆNH
Các biện pháp tích cực thay đổi lối sống là những biện pháp để phòng ngừa tăng huyết áp ở người trưởng thành, phối hợp với việc giáo dục truyền thông nâng cao nhận thức và hiểu biết về bệnh tăng huyết áp cũng như các biến chứng của tăng huyết áp và các yếu tố nguy cơ tim mạch khác.