CAO HUYẾT ÁP NẶNG TRẺ EM
ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
Cao huyết áp nặng xảy ra khi trị số huyết p > 99th percentile (99th là giá trị mà tại đó nhiều nhất là 99% số khảo sát nhỏ hơn giá trị này)
Tuổi |
< 2 |
3-5 |
6-9 |
10-12 |
13-15 |
HA tối đa (mmHg) |
> 118 |
> 124 |
> 130 |
> 134 |
> 144 |
HA tối thiểu (mmHg) |
> 82 |
> 84 |
> 86 |
> 90 |
> 92 |
2. Nguyên nhân
– Chủ mô thận:
+ Viêm cầu thận cấp
+ Viêm thận bể thận măn
+ Viêm thận do Henoch Schonlein
+ Viêm thận do lupus đỏ
+ Hội chứng tán huyết urê huyết (HUS)
+ Bệnh lý thận đa nang
+ Loạn sản thận
+ Bệnh lý tắc nghẽn đường niệu.
– Mạch máu thận:
+ Dị dạng, hẹp hoặc huyết khối tĩnh mạch thận.
+ Dị dạng hoặc huyết khối động mạch thận.
– Động mạch chủ:
+ Hẹp quai động mạch chủ
+ Hẹp động mạch chủ ngực, bụng do bệnh Takayasu.
– Thần kinh:
+ Viêm não
+ U não
+ Hội chứng Guillain-Barré
+ Phỏng nặng, stress.
– Nội tiết:
+ Pheochromocytome
+ Neuroblastome
+ Corticoide
+ Cường giáp.
– Ngộ độc: chì, thủy ngân, Amphetamine, Cocaine, cam thảo.
– Vô căn.
TRIỆU CHỨNG:
– Cao huyết áp nặng xảy ra trên bệnh nhân có tiền căn cao huyết áp, hoặc mới phát hiện lần đầu.
– Triệu chứng lâm sàng thay đổi tùy theo nguyên nhân và các biến chứng đã xảy ra.
– Có thể có một hoặc những biến chứng sau:
– Phù phổi, suy tim
– Co giật, tăng áp lực nội sọ, phù não, tai biến mạch não, liệt khu trú
– Suy thận
– Rối loạn thị giác
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
– Hội chứng nguy kịch hô hấp cấp
– Phù phổi cấp do tim
– Co giật do tổn thương hệ thần kinh trung ương.
– Tai biến mạch máu não
– Suy thận.
XÉT NGHIỆM:
– Công thức máu, khí máu, ion đồ, chức năng thận.
– X quang tim phổi.
– Siêu âm tim.
– Tổng phân tích nước tiểu
– Siêu âm thận và mạch máu ở bụng
– Đo nồng độ catecholamin trong máu và nước tiểu, cortisol, aldosterone, renin trong máu
– Xạ hình thận, CT thận và mạch máu thận
ĐIỀU TRỊ:
1. Nguyên tắc: điều trị cơn cao huyết áp, biến chứng và nguyên nhân.
2. Điều trị cụ thể:
– Điều trị cơn cao huyết áp nặng:
+ Nifedipin ngậm dưới lưỡi được khuyến cáo là không nên sử dụng vì làm hạ HA nhanh có thể đưa đến nhũn não.
+ Nicardipine (Loxen) 10-20 µg/kg tim mạch trong 10 phút sau đó truyền duy trì 0,5-3 µg/kg/ph. Tc dụng bắt đầu sau 5 pht-1 giờ.
+ Hoặc Na Nitroprusside (Nipride) 1-8 µg/ kg/ phút truyền tĩnh mạch liên tục ( < 48 giờ), có tác dụng sau vài giây.
+ Hoặc Labétalol (Trandate) 0,3mg/kg/liều tim mạch sau đầu 10 phút có thể lập lại nếu cần với liều 0,6 – 1 mg/kg. Sau đó truyền tĩnh mạch duy trì 5 -20µg / kg/ phút.
+ Hoặc Captopril (Lopril, Capoten) 0,2 mg/kg ngậm dưới lưỡi. Tác dụng bắt đầu sau 15-30 phút.
+Nếu có dấu hiệu ứ nước-muối, ứ huyết phổi: Furosemide 1 mg/kg tim mạch chậm.
+ Theo di huyết áp, mạch, nhịp thở, tri giác mỗi 15-30 phút cho đến khi huyết áp ổn định.
– Điều trị phù phổi cấp nếu có
– Điều trị tăng áp lực nội sọ, hôn mê, co giật
– Điều trị cơn đau thắt ngực: Isosorbide dinitrate 0,5 mg/ kg/liều ngậm dưới lưỡi
– Điều trị duy trì cao huyết áp đơn trị liệu hoặc kết hợp:
+ Nifedipin phóng thích chậm uống 1-3 mg/kg/24g chia 2 lần.
+ Amlodipin 0,1-0,2mg/kg/24g uống 1 lần
+ Captopril 1-3mg/kg/24g uống chia 3-4 lần (chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận chưa chạy thận, hẹp động mạch thận 2 bên).
+ Metoprolol 1-2mg/kg/24g uống chia 2 lần
+ Trandate 4-20mg/kg/24g uống chia 2 lần
– Điều trị nguyên nhân: sau giai đoạn cấp cứu