I. TRIỆU CHỨNG BỆNH NHÃN GIÁP
Triệu chứng và mức độ trầm trọng (theo NOSPECS)
1. Độ không (N)
2. Độ 1 (O) : chỉ có dấu chứng ở mí
3. Độ 2 (S) : Phù mí và kết mạc
4. Độ 3 (P) : Lồi mất
5. đo 4 (E) : Rối loạn vận nhãn
6. đo 5 (C) : Sẹo giác mạc
7. đo 6 (S) : Mất thị lực do chèn ép
II. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
♦ U giả viêm hốc mắt
♦ Thâm nhiễm lymphoma cơ trực
III. NGUYÊN NHÂN Bệnh tự miễn
IV. CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÃN GIÁP
♦ CT scan cho thấy phì đại phần bụng cơ trực.
♦ Siêu âm cho thấy các phản âm cao ở lát cắt ngang bụng cơ.
♦ Có hoặc không kết hợp với rối loạn kích thích tố tuyến giáp.
V. ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÃN GIÁP
♦ Độ 1 : Thuốc nhỏ ISMELIN 5% ( giảm co trợn mí) và nước mắt nhân tạo.
♦ Độ 2 và độ 3:
– Corticoide liều cao toàn thân Solumedrol 125mg TM trong 5-7 ngày, sau đó giảm liều dần bằng thuốc uống.
– Tiêm tại chỗ Kenacort cạnh cầu 1ml
– Phẫu thuật hạ mí
♦ Độ 4 : Chỉnh lé bằng phẫu thuật chỉ điều chỉnh được.
♦ Độ 5 : Khâu cò tạm.
♦ Độ 6 : Phẫu thuật giải áp.
Chỉ định:
Lồi mắt gầy hở mi nặng Loét giác mạc do hở mi
Giảm thị lực do chèn ép thần kinh thì không đáp ứng sau 24 giờ điều trị coticoide liều cao
• Lấy xương thành trong và dưới khi có chèn ép thần kinh thị
• Lấy xương thành dưới và ngoài khi có lồi mắt nặng
QUI TRÌNH PHẪU THUẬT GIẢI ÁP BỆNH NHÃN GIÁP
• Gây tê tại chỗ hậu cầu,kết mạc cùng đồ dưới và lỗ dưới hốc
• Cắt kết mạc khỏi bờ dưới sụn mí dưới, bộc lộ vách ngăn hốc mắt tới sát
bờ dưới xương hốc mắt.
• Dùng dao điện rạch ngay bờ xương để bộc lộ màng xương hốc mắt .
• Dùng thanh đẩy (rougine) tách màng xương khỏi sàn hốc mắt
• Dùng khoan tròn làm thủng sàn hốc mắt phía ngoài khe dưới hốc cách bờ
hốc mắt 3-4mm.
• Qua lỗ xương thủng đó tiêm tê niêm mạc xoang hàm.
• Tiếp tục dùng khoan mở rộng sàn hốc về phía đỉnh và 2 bên phía ngoài
rãnh dưới hốc
• Dùng khoan làm thủng sàn hốc mắt phía trong rãnh hốc mắt và tiếp tục
mở rộng lỗ thủng về phía xương giây bằng đục nhỏ
Chăm sóc sau mổ
• Chườn lạnh lên mắt mổ để giảm phù và tụ máu sau mổ
• Thay băng thường qui và tháo băng luôn ngày hôm sau
• Kháng sinh phổ rộng (Fortum 1g TM) và Solumetrol 250mg TM trong 3
ngày
Đánh giá kết quả: sau 1 tháng
• Tốt: Thị lực phục hồi sau mổ và mắt giảm lồi > 80% so với trước mổ
• Khá : TL cải thiện > 2 hàng và mắt giảm lồi < 80 % so với trước mổ
• Không đạt: TL không cải thiện và mắt giảm lồi không đáng kể.
Biến chứng: xuất huyết hốc mắt,song thị tê dị cảm quanh mắt,lệch nhãn cầu , Lệch mí, viêm soang sàng, hàm, Mù do xuất huyết thần kinh thị hoặc do thiếu máu TKT
VI. THEO DÕI: độ lồi mắt và rối loạn nội tiết.