kê đơn thuốc

NHÓM PHYSTEROID

paracetamol

(THUỘC NHÓM GIẢM ĐAU)
*CHỐNG VIÊM XƯƠNG KHỚP:
Chỉ định: Dùng điều trị giảm đau, chống viêm thuộc nhóm giảm đau chống viêm xương, khớp, các chấn thương, va đập, thoái hóa, viêm xương khớp.
Tác dụng phụ: Gây viêm loét dạ dày.
Chống chỉ định: Không dùng cho người bị viêm loét dạ dày, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non, trẻ dưới 16 tuổi, người bị suy gan thận
Các thuốc trong nhóm:
– Meloxicam 7,5mg
– Piroxicam 200mg
– Diclofenac 500mg (có dạng kem bôi và đặt hậu môn)
– Celecosip 200mg
– Ibuprofen (Alaxan)
– Aspirin PH8: Hạ sốt chống viêm 1v/1l; 2v/1l x3-4l/ngày, cách 4 giờ/lần (2-4 lần)

 NHÓM CẢM-CÚM-CẢM CÚM

1.TRIỆU CHỨNG CẢM:đau đầu, người mệt, sốt nhẹ
* Điều trị: Uống thuốc thuộc nhóm giảm đau, hạ sốt có paracetamol:
– Effferalgan 500mg: viên sủi 1v/1l, cách 4-6h uống 1 viên
Efferalgan codein : không dùng cho phụ nữ có thai, người viêm loét dạ dày, trẻ em dưới 12 tuổi.
– Hapacol 4v/2l
– Panadol 4v/2l
– Panadol extra 500mg 4v/2l Không dùng cho phụ nữ có thai, viêm loét dạ dày, trẻ em dưới 12 tuổi.
– Patamol 500mg 4v/2l
2.TRIỆU CHỨNG CÚM: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, chảy nước mũi.
* Điều trị: Các thuốc thuộc nhóm Histamin
3. TRIỆU CHỨNG CẢM CÚM: gồm 2 triệu chứng trên gộp lại
Điều trị: Thuốc thuộc nhóm giảm đau hạ sốt có Paracetamol+thuốc kháng Histamin hoặc các thuốc cảm cúm kết hợp
– Paracetamol + Alimenazil 4v/2l
– Panadol + Loratadyl 4v/2l
– Ameflu – Domin -Codamin
– Tiffy -Pacemin -Cocold
– Decolgen -Pamin -Cảm xuyên hương
– Biviflu -Rumenol -Bạch địa căn (PNCT)
Liều dùng: 4v/2l

CÁC THUỐC THUỘC NHÓM GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, CHỐNG VIÊM

*Thuốc Aspirin PH8 4v/2l
+Tác dụng phụ: Gây viêm loét dạ dày
+Chống chỉ định: Không dùng cho PNCT và cho con bú người viêm loét dạ dày. Chỉ dùng Aspirin PH8 cho bệnh nhân suy gan nặng hoặc bị hội chứng với Paracetamol.
*Chú ý: Các thuốc hạ sốt cho trẻ em:
+Trẻ em nên dùng Efferalgan hoặc Hapacol với liều dùng như sau:
– Dưới 10kg = 80mg
– Từ 12-13kg = 150mg
– Từ 15-17kg = 250mg
– Từ 17-20kg = 300mg
– Trên 25kg = 500mg
Hoặc dùng các loại thuốc có dạng siro như Ibuprofen kết hợp miếng dán Biviflu, Akido.

THUỐC BỔ – VITAMIN
*THUỐC BỔ CHIA LÀM 2 NHÓM
1. Nhóm vitamin tan trong dầu:
– Vitamin A: Bổ mắt, quá liều sẽ gây quáng gà
– Vitamin D: Bổ sung canxi, không nên dùng vào buổi tối sẽ gây cặn thận
– Vitamin E: chống lão hóa, làm đẹp da, chống đẻ non.
– Vitamin Omega 3: Bổ mắt, giảm mỡ máu, Uống trong hoặc sau ăn no.
– Sắt (Fe): Bổ máu, trúng ở nữ, tăng tinh trùng ở nam giới, cơ mềm, chống chuột rút về đêm.
2. Nhóm Vitamin tan trong nước: Gồm các thuốc: B1, B2, B5, B6, B12, PP,C,K,H, 3B uống trước ăn.
– B1: chữa bệnh beri đường ruột, kích thích ăn, chân tay bong vẩy
– B2: làm lành các vết loét trong niêm mạc miệng, chữa nhiệt miệng, giúp các vết thương nhanh lên da non.
– B5: (H) Chống rụng tóc, tăng chuyển bã nhờn.
– B6: Bổ thần kinh não, thần kinh khớp.
– B12: Bổ máu (chất dẫn)
– PP: Chữa nhiệt
– C: Tăng cường đề kháng, giải độc chống dị ứng, làm bền vững thành mạch, giúp gia tăng lên da non, giải nhiệt (không uống trước khi ăn và trước khi đi ngủ)
– 3B: Bổ thần kinh
* Thuốc bổ thần kinh dạnh viên
– Homtamin sâm 2v/2l: Không dùng cho người huyết áp thấp và cao.
– Pharmaton: 2v/2l
– 3B, 4B: 2v/2l
– Homtasun: 2v/2l
– Thymodulin 80mg (BD Thymo, Antibox): 2v/2l
– Provital: 2v/2l
– Davimo: 2v/2l
– Biomin: 2v/2l
– Procare: 2v/2l
– Thuốc đạm hoa quả: 2v/2l
* Thuốc dạng siro cho trẻ em
– Pharmaton : thuốc bổ
– Boni Kidi: kích thích ăn
– Golhealth: kích thích ăn
– Kidgrow: Kích thích ăn
– Eronce : viên
– Supemen: Kích thích ăn
– Pedia kid: thuốc bổ tổng hợp
– Fetavi: bổ máu
– Ceelin siro : tăng đề kháng
– Ích nhi: kích thích ăn
– Calcium: bổ canxi
– Canxi cerbire : bổ canxi
– Aquadrim: canxi giọt
– Apeton: bổ, kích thích ăn
– Imukid: kích thích tăng miễn dịch
– Thymokid: : kích thích tăng miễn dịch

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *