CÁC THUỐC CHỐNG VIÊM THƯỜNG: chống sưng tấy, phù nề, vết thương bầm tím.
Chỉ định: Dùng trong tất cả các trường hợp viêm nhiễm, sưng tấy, phù nề
Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc, đối tượng thận trọng
Các thuốc trong nhóm:
Anpha choay (Alphachymostrepsil 5mg): dùng cho phụ nữ có thai, không dùng cho người bị viêm loét dạ dày.
Seratiol speptid 10mg chỉ dùng cho người thường
Lysozime 90mg không dùng cho phụ nữ có thai, dùng cho người bị viêm loét dạ dày.
Lưu ý: dạng men dùng ngậm tác dụng nhanh
-
CÁC THUỐC CHỐNG VIÊM NẶNG (NHÓM CORTICOID)
- Chỉ định: chống nhiễm khuẩn, chống dị ứng do mọi nguyên nhân.
Ức chế miễn dịch
- Tác dụng phụ
- Dòn xương, xốp xương, dễ gãy xương
- Giữ nước, gây phù nề, mặt trắng búng, chân tay tong teo, da bùng beo
- Suy gan, suy tuyến thượng thận
- Chỉ định: Viêm xương khớp, viêm họng nặng, viêm tai, viêm phổi, viêm thanh quản, viêm phế quản, đau mắt đỏ
Dùng lúc 6-8h sáng
Những ngày đầu dùng liều cao 16mg sau đó giảm liều đến hết
- Chống chỉ định:
Người loét dạ dày
Phụ nữ có thai
Trẻ đẻ non thiếu tháng, suy dinh dưỡng
Người đang bị gãy xương
- Các thuốc trong nhóm:
Prednisolon
Methylprednisolon 4mg
Methylprednisolon 16mg
Betamethason 5mg
Dexamethason 5mg
Biệt dược: Metrocetin 5mg
Celestamin 0,25mg
BÀI 3
KHÁNG HISTAMIN H1
(THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG DO MỌI NGUYÊN NHÂN, HO DO DỊ ỨNG)
Chia làm 2 nhóm:
- Thế hệ 1: Gây buồn ngủ, dùng cho người viêm loét dạ dày:
Promethazin hydroclorid (kem bôi)
Clorpheniramin meleat
Propheniramin, Diphenhydramin (Nautamin)
Tatarax(Hydroxin Hydroclorid)
Peritol 4mg gây buồn ngủ 2v/2l
Alimemazin (Theralen)5mg 4v/2l
Promethazin (Phenergan)
Cetirizine 10mg (Tất cả thế hệ 1 không dùng cho phụ nữ có thai)
- Thế hệ 2: Không gây buồn ngủ, dùng cho phụ nữ có thai
Loratadyl 10mg 2v/2l
Deslorotadyl 10mg
Fexofenadin 60mg (không dùng cho trẻ em <12 tuổi)
- Chỉ định: Dùng cho các trường hợp dị ứng với mọi nguyên nhân, ho kích ứng, viêm mũi dị ứng.
THUỐC HO-LONG ĐỜM-TIÊU ĐỜM
SIRO HO THẢO DƯỢC
- LONG ĐỜM-TIÊU ĐỜM: Dùng trong trường hợp không khạc được đờm ra ngoài, không ho.
Các thuốc dùng cho mọi đối tượng: Acylin cysteine 200mg
Trẻ em 1 tuổi 200mg
Biệt dược Acemuc 200mg
Exomuc 200mg
Mitux E 200mg
Ambroxol 300mg
Bisolvol
Rhinathyol siro: dùng cho trẻ sơ sinh
- GIẢM HO-LONG ĐỜM: dùng trong trường hợp có đờm
Lưu ý: Các thuốc có thành phần Codein (ức chế ho) 10mg dùng trong các trường hợp nặng, Codein 3,9mg dùng trong các trường hợp nhẹ.
Không dùng các thuốc có thành phần Codein cho phụ nữ có thai, cho con bú, người bị viêm loét dạ dày, trẻ nhỏ dưới 12 tuổi
Các thuốc trong nhóm:
- Coderforte : Không dùng TE dưới 12 tuổi
– Terpin codein Không dùng TE dưới 12 tuổi
– Pharcotex Không dùng TE dưới 12 tuổi
– Hobadex
– Methophan
– Terpin Dextromethorphan
- SIRO HO THẢO DƯỢC
Lưu ý: phụ nữ có thai, cho con bú, người viêm loét dạ dày dùng các thuốc ho thảo dược. Thuốc dùng cho mọi đối tượng nên không có chống chỉ định
– Lavenka -Eugeca
-Ho PH – Trường bách diệp
-Ho bổ phế – Ho ma hạnh
-Ho badex -Stacka
-Ho bảo thanh -Autusin
-Ho đức thịnh – Mật ong cúc hoa
-Ho bipha – Ho Methophan
-Propan -Codesod
4.THUỐC GIÃN PHẾ QUẢN
*Dạng siro:
-Brycanyl -Solmux Broncho
-Bạch long thủy -Hen PH
* Dạng viên:
– Salbutamol 4mg 2v/2l . Trẻ em 2mg
– Theophyllyn 5mg
* Dạng xịt
– Asthalin -Ventolin -Seditide
5.THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG DẠNG SIRO
(An thần gây ngủ của trẻ em)
– Fenargan -Loratadyl – Theraline
- SIRO CHỮA CẢM CÚM CHO TRẺ EM:
– Decolgen -Tiffy -Loratadyl
-Flamit -Ích nhi -Baby Bột
-Amiflu -Theralen -Fenacgan
-Bro zendet – Baby flex – baby min