MỤC TIÊU:
Diệt ký sinh trùng Toxoplasma và giảm phản ứng viêm nội nhãn.
I. ĐIỀU TRỊ TẤN CÔNG :
Điều trị phối hợp tốt nhất là :
SULFADIAZIN
PYRIMETHAMINE.
ACIDE FOLINIQUE
Điều trị tấn công kéo dài 3 tuần đến 1 tháng, tùy theo tiến triển bệnh và đáp ứng thuốc. Cần phải làm xét nghiệm máu mỗi tuần xem bạch cầu đa nhân và bạch cầu. Nếu Bạch cầu < 1000 và tiểu cầu dưới 100.000 thì ngưng điều trị.
+ ADIAZINE (Sulfadiazine ) 500mg Ở trẻ em : 50 – 150mg /kg /ngày.
Nên uống nhiều nước.
Malocide ( Pyriméthamine ) 50mg
Người lớn 100 – 200 mg ngày đầu sau đó 50 75 mg / ngày.
Trẻ em : 0,5 – 1mg / kg /ngày.
+ METHYLPREDNISOLON 1 – 2 mg / kg / ngày tùy mức độ viêm.
+ LEDERFOLINE tiêm bắp 10 ngày 1lần hoặc OSFOLATE ( Acide folinique ) 1 viên / ngày.
II. ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ: (TRẺ EM)
Thời gian điều trị tùy thuộc diễn tiến lâm sàng với :
a. Pyrimethamine 0,2 – 0,5 mg / kg /ngày hoặc Sulfadaizine 750 mg – 1g / ngày.
b. Clindamycine 150 mg : 1 – 2 viên ngày hoặc
c. Bactrim
Điều trị thường dài và có tác dụng phụ , và vẫn có nguy cơ tái phát.
Để tránh tái phát , 1 phác đồ được đề ra cho những ca nặng ( Do Toxoplasma bẩm sinh tái phát ) lần đầu trong 8 tháng :
Adiazine 50 mg / kg
Malocide 0,5 mg / kg
Afolinique Corticoide
Phần 2 trong 4 tháng : Fansidar 1 viên cho 2 kg cân nặng.
( FANSIDAR = Pyrimethamine 25% +sulfadoxine 500mg, có thể thay thế Malocid – Adiazine nhưng rất dị ứng và thời gian bán hủy dài của Sulfate acide ( > 7 ngày ) làm khó kiểm sóat tác dụng phụ.