I. CHẨN ĐOÁN TRỤT NƯỚU/ THIẾU HỔNG MÔ MỀM:
1.1. Triệu chứng:
– Nướu trụt > 2mm vùng cổ răng.
– Thiếu mô, lép niêm mạc vùng mất răng
– Ê buốt răng kéo dài.
– Mất thẩm mỹ ở nướu.
1.2. Chẩn đoán xác định: Trụt nướu / thiếu hổng mô mềm.
II. ĐIỀU TRỊ TRỤT NƯỚU/ THIẾU HỔNG MÔ MỀM:
1. Chỉ định:
– Phẫu thuật ghép mô liên kết (tự thân).
2. Phác đồ điều trị :
– Khám và làm bệnh án.
– Xét nghiệm máu: công thức máu, TS, TC (có thể có TQ, TCK, thử đường huyết nếu cần) (tùy theo cơ địa bệnh nhân mà có chỉ định cần thiết)
– Chụp phim X-quang.
– Hướng dẫn vệ sinh răng miệng.
– Cạo vôi răng.
– Gây tê tại chỗ vùng cho mô bằng Lidocain 2%.
– Cắt, tách mô liên kết bằng dao 15C, lấy mô liên kết.
– Khâu vùng cho bằng silk 3.0/ 4.0.
– Gây tê tại chỗ vùng nhận.
– Cắt tách vạt vùng nhận.
– Ghép mô liên kết.
– Khâu bằng chỉ tiêu 4.0 và Silk 4.0.
– Thời gian điều trị 01 ngày.
– Tái khám sau: 07 ngày.
3. Thuốc dùng trong điều trị: Tùy thực tế trên lâm sàng, có thể lựa chọn thuốc điều trị cho phù hợp.
– Kháng sinh:
• Cephalexin 500mg:
❖ Liều thường dùng cho người lớn: 1 viên X 3 lần/ ngày (uống). ❖ Dùng từ 5 – 7 ngày tùy từng trường hợp.
• Spiramycin 750.000 UI + Metronidazol 125mg:
❖ Liều thường dùng cho người lớn: 2 viên X 3 lần/ ngày (uống). ❖ Dùng từ 5 – 7 ngày tùy từng trường hợp.
– Kháng viêm:
• Dexamethasone 0,5mg:
❖ Liều thường dùng cho người lớn: 1 viên X 3 lần/ ngày (uống).
❖ Dùng khoảng 3-6 ngày tùy từng trường hợp nhiễm trùng nặng hay nhẹ.
❖ Chống chỉ định: Loét dạ dày, tá tràng, cao huyết áp, bệnh tuyến giáp….
– Giảm đau:
• Paracetamol 500mg (viên nén, viên sủi):
❖ Liều thường dùng cho người lớn: 1 viên X 3 lần/ ngày (uống).
❖ Dùng khoảng 3 ngày hoặc nhiều ngày hơn tùy từng trường hợp.
• Paracetamol 325mg + Ibuprofen 200mg:
❖ Liều thường dùng cho người lớn: 1 viên X 3 lần/ ngày (uống).
❖ Dùng khoảng 3 ngày hoặc nhiều ngày hơn tùy từng trường hợp.
❖ Chống chỉ định: Loét dạ dày, tá tràng, hội chứng polyp mủ, tiền sử phù mạnh…
– Kem đánh răng.
– Nước súc miệng