U MI, U KẾT MẠC

U MI, U KẾT MẠC

I. TRIỆU CHỨNG

1. Chủ quan:

– Cộm, xốn, vướng do u chà vào mắt.

– U lớn nhanh gây mất thẩm mỹ.

– Đôi khi chảy máu hoặc dịch tiết.

2. Khách quan:

– Kích thước u.

– Tính chất: bờ, màu sắc, độ dính, bề mặt trơn láng hay lùi sùi lở loét, dễ gây chảy máu, dãn mao mạch.

– Mật độ u: chắc, mềm, cứng, xô chai…

– Mất một vùng lông mi hay bờ mi bị xoa.

II. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

– Nốt viêm hoặc mảng viêm.

– Dị ứng.

– Phì đại tuyến.

III. NGUYÊN NHÂN

– Bẩm sinh.

– Kích thích cơ học hoặc hóa chất.

– Loạn sản hoặc viêm mãn tính.

IV. CẬN LÂM SÀNG

– Công thức máu.

– TS-Tc.

– Glycemie (nếu cần).

V. ĐIỀU TRỊ

1. Những tổn thương lành tính:

– U nhú TB vẩy

– Mụn cơm thường

– Mụn cơm Nơ-vi

– Nốt ruồi

– Dày sừng bã nhờn

– Tăng sản giả Epithelioma

– Tăng sản tuyến bã nhờn

– Nang vùi biểu bì

– Ban vàng ( Xanthelasma)

– U tuyến mồ hôi

– Dày sừng quang hóa

– Sừng da, sừng ga

– U bã da mi

– U bã cục lệ

– U kết mạc : papilloma, u bì, bì mỡ, sắc tố, u hạt sinh mủ, u sợi thần kinh

2. Những tổn thương ác tính:

– Carcinoma TB đáy.

– Carcinoma TB gai.

– Carcinoma tuyến ba nhỡn.

– Sarcome Kaposi.

– U hắc tố của da.

– U hắc tố nốt ruồi son ác tính.

– U di căn.

– U lympho kết mạc.

3. Cắt u:

– U lành: cắt trọn u gửi Giải phẫu bệnh.

– U nghi ác tính: cắt u + 1-2mm mô lân cận gửi Giải phẫu bệnh.

4. Khâu da hoặc khâu kết mạc:

5. Ghép kết mạc:

– Nếu u to mất nhiều kết mạc.

6. Cắt sụn + tạo hình bờ mi:

– Cắt <1/3 bờ mi: Nối bờ mi trực tiếp.

– Cắt >1/3 va <2/3: Nối bờ mi + tạo hình góc ngoài

– Cắt >2/3: Phải ghép sụn.

7. Thuốc sau mổ u mi:

1. Cephalexine 500mg  15 viên Ngày uống 3 lần, lần 1 viên

2. Paracctamol 500mg  9 viên Ngày uống 3 lần, lần 3 viên

3 . Alphachymotrypsine Choay 25 U.C.Hb 20 viên Ngày uống 2 lần, lần 2 viên

4. Col.Tobrex 0,3% 1 lọ Nhỏ MP, MT ngày 6 lần, lần 1 giọt

– Lưu ý: Trường hợp Kyst, nốt ruồi, u nhỏ… không cần cho bệnh nhân sử dụng thuốc kháng sinh uống.

VI. THEO DÕI

– U đã cắt hết và tạo hình đúng giải phẫu học.

– Đành giá về thẩm mỹ.

– Kết quả giải phẫu bệnh.

– Tái phát hoặc di căn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *