TÂN SẢN VẢY BỀ MẶT NHÃN CẦU

I. TRIỆU CHỨNG:

– Khối u màu hồng / tím ở vị trí khe mi (3 giờ hoặc 9 giờ) ở cạnh rìa; có thể có ở vị trí cùng đồ, kết mạc sụn, góc trong mắt.
– Khối u có thể có sắc tố và mảng keratin
– Khối u có thể xâm lấn vào biểu mô giác mạc làm mờ đục giác mạc
– Khối u có thể tạo nhú.
– Mạch máu thượng củng mạc xung quanh ngoằn ngoèo
II. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
– Mộng thịt
– Mộng mỡ
– Mảng keratin
– Lymphoma kết mạc
– U sắc tố kết mạc
III. YẾU TỐ THUẬN LỢI:
– Tiếp xúc với ánh nắng
– Nhiễm HIV
– Nhiễm HPV
– Các tình trạng giảm miễn dịch khác: sử dụng corticoid toàn thân
– Hút thuốc
IV. CẬN LÂM SÀNG:
– Sinh thiết khối u toàn bộ hay một phần cho thấy có tình trạng tân sản trong biểu mô
tế bào vảy kết mạc, kèm theo các tình trạng loạn sừng khác; Tuỳ mức độ xâm lấn
của tế bào u, sang thương được chia ra các mức độ:
+ Chưa xâm lấn:
 Loạn sản nhẹ: Tế bào bất thường chiếm 1/3 bề dày biểu mô kết mạc
 Loạn sản vừa: Tế bào bất thường chiếm 2/3-3/4 bề dày biểu mô kết mạc
 Loạn sản nặng: Tế bào bất thường chiếm >3/4 bề dày biểu mô kết mạc nhưng chưa xâm lấn qua màng đáy
 Carcinoma tại chỗ
+ Xâm lấn:
 Tế bào u xâm lấn qua màng đáy, đi vào dưới biểu mô kết mạc
V. ĐIỀU TRỊ
5.1. Điều Trị Ngoại Khoa :
5.1.1. Chỉ Định :

5.1.1.1. Sang thương < 4 cung giờ
Cắt u toàn bộ
Sinh thiết u
Áp cồn 900 và hoặc áp MMC
Cân nhắc áp lạnh vùng đáy và rìa khối u
5.1.1.2. Sang thương > 4 cung giờ hoặc >15 mm
– Sinh thiết để xác định bản chất khối u.
– Nếu u lành: tiến hành hoá trị liệu cho đến khi đáp ứng điều trị
– Nếu u ác:
– Điều trị hoá trị (4 -6 đợt) và đợi đáp ứng
– Khi có đáp ứng (giảm kích thước): tiến hành phẫu thuật cắt u + áp lạnh + ghép
màng ối + hoá trị trong phẫu thuật và sau phẫu thuật.
– Nếu không đáp ứng với hoá trị liệu: cân nhắc phẫu thuật cắt bỏ nhãn cầu và nạo vét hốc mắt
5.2. Điều Trị Hoá Trị :
5.2.1. Chỉ Định :

– Khối u tái phát
– Bệnh nhân không đồng ý phẫu thuật / phẫu thuật lại hoặc có tình trạng bệnh lý toàn
thân không thể phẫu thuật được.
– Sang thương xâm lấn vào cùng đồ hoặc kết mạc sụn mi
– Sang thương chỉ ở giác mạc không ở vùng rìa
– Sang thương quá rộng > 6 cung giờ vùng rìa hoặc > 15mm, điều trị hoá trị nhằm giảm
kích thước khối u, trong lúc chờ phẫu thuật cắt trọn u.
– Điều trị hỗ trợ trong phẫu thuật hoặc sau phẫu thuật cắt khối u
5.2.2. Cách Thực Hiện :
5.2.2.1. Sử dụng Interferon anpha 2b dạng nhỏ :
Cách pha: dùng 2 ống Interferon anpha 2b 3 triệu đơn vị/ống pha vào 1mL nước cất để tạo thành dung dịch 6 triệu đơn vị / 1 mL; Pha tiếp vào lọ nước mắt nhân tạo thể tích 5mL (Sanlein ® – Santen) để tạo thành 6 mL dung dịch Interferon anpha 2b 1 triệu đơn vị/mL
Nhỏ vào mắt 4 lần 1 ngày
Theo dõi mỗi 3 tuần
5.2.2.2. Sử Dụng Interferon Anpha 2b Tiêm Vào Sang Thương
Cách Pha: dùng 1 ống Interferon anpha 2b 3 triệu đơn vị / ống pha vào 0.5 mL nước cất để tạo thành dung dịch 3 triệu đơn vị /0.5 mL.
Nhỏ tê bề mặt nhãn cầu
Tiêm thẳng dung dịch đã pha vào trong khối u và dưới kết mạc đủ kéo dài khoảng 4 cung giờ quanh khối u.
Theo dõi tình trạng giả cúm trong 1-2 ngày đầu sau khi tiêm
Theo dõi mỗi 3 tuần.
5.3. Theo Dõi:
Sau khi sang thương để điều trị triệt để bằng thuốc nhỏ và / hoặc tiêm, tiếp tục điều trị
thêm trong vòng 1 tháng và theo dõi định kỳ để phát hiện tình trạng tái phát.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *