CHẾ ĐỘ ĂN ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

I. Nguyên tắc điều trị:

– Điều chỉnh lối sống, duy trì cân nặng hợp lý

– Ôn định đường huyết.

– Kiểm soát tốt mỡ máu

– Phòng ngừa các biến chứng

II. Nhu cầu dinh dưỡng:

2.1. Năng lượng

Phụ thuộc cân nặng, mức độ vận động và tình trạng bệnh lý Đối với người bệnh có mức hoạt động nhẹ thì nhu cầu trung bình là: 30 kcal/kg/ngày

Chất đạm (protid): 15-20% tổng năng lượng hoặc 1-1.5g/kg/ngày Nguồn chất đạm: đạm động vật 50%, đạm thực vật 50% ( đạm đậu nành ) Giảm đạm <0.8g/kg/ngày khi có biến chứng suy thận

Chất béo (lipid): 25-30 % tổng năng lượng

Acid béo chưa no một nối đôi: chiếm 1/3 tổng số lipid (10-15%)

Acid béo chưa no nhiều nối đôi: chiếm 1/3 tổng số lipid (10%)

Acid béo no: chiếm < 1/3 tổng số lipid (7-10%)

cholesterol: <300mg/ngày (200- 250mg/ngày)

Chất bột đường (glucid): 50-60% tổng năng lượng

Đường surose <10% tổng lượng glucid

Hạn chế tổng lượng glucid, nên chọn các glucid phức, glucid có chỉ số đường huyết và chỉ số tải đường thấp.

2.2. Khái niệm về chỉ số đường huyết ( Glycemic Index: GI )

Chỉ số đường huyết của thực phẩm là khả năng làm tăng đường huyết sau khi ăn một loại thực phẩm được so sánh mức tăng đường huyết sau khi ăn một lượng thực phẩm chuẩn (50g đường glucose hoặc bánh mì trắng)

GI của Glucose và bánh mì được chon mức chuẩn 100

✓ GI ≤ 55: thấp

✓ GI 56 – 69: trung bình

✓ GI ≥ 70: cao

GI của thực phẩm phụ thuộc vào thành phần cũng như cách thức chế biến

2.3. Khái niệm về chỉ số tải đường ( Glycemic Load: GL )

✓ Lượng tải đường phụ thuộc 02 yếu tố: lượng đường của phần thực phẩm ăn vào và chỉ số đường huyết của thực phẩm đó. Vì vậy lượng tải đường phản ánh cả về số lượng và chất lượng của chất bột đường, nó giúp tiên đoán đáp ứng đường huyết với một lượng cụ thể thức ăn có chứa chất bột đường.

✓ Công thức tính tải đường: GL = [GI / 100 x lượng chất bột đường /phần]

GL thấp ≤ 10

GL trung bình 11 – 19

GL cao ≥ 20

2.4. Chất xơ: 20-40g

2.5. Muối: <6 g/ngày. Nếu có kèm cao huyết áp suy tim < 4 g muối/ngày

2.6. Vitamin, khoáng chất:theo nhu cầu khuyến nghị

III. Tư vấn người bệnh:

3.1. Những điều nên thực hiện:

– Ăn điều độ đúng giờ, phụ thuộc vào giờ uống thuốc hoặc chích insulin

– Ăn chậm, nhai kỹ

– Nên ăn 3 bữa chính và 1-2 bữa phụ.

– Ăn 4 bữa: sáng 20%, trưa 30%, chiều 30%, tối 20% tổng năng lượng

– Bũa ăn có đa dạng các loại thực phẩm

– Giảm bớt lượng tinh bột trong khẩu phần ( cơm, mì, bánh mì, khoai tây,…), thay các loại thực phẩm tinh chế như gạo trắng, bún, phở, bánh mì trắng trong bữa ăn hằng ngày bằng các ngũ cốc thô như gạo lức, bánh mì đen, bắp, khoai củ.

– Chọn trái cây có chỉ số đường huyết và lượng tải đường huyết thấp

– Nên ăn cá thay thịt tối thiểu 3 lần / tuần.Cá béo có lợi cho tim mạch (cá thu, cá trích, cá hồi, cá basa,…).

– Chế độ ăn nhiều rau xanh. Lượng rau quả tươi nên dùng mỗi ngày > 400 -500g/ngày.

– Ăn vừa đủ các loại trái cây (2-3 suất /ngày): bưởi, bơ, dưa hấu, cam, đào, lê, táo tây. Hạn chế trái cây ngọt: sầu riêng, mít, nhãn, vải, nho, dứa, chuối, xoài,…

– Hạn chế muối < 6g/ngày. Chú ý ăn nhạt hơn nếu có kèm cao huyết áp.

– Tập thể dục thường xuyên: Nên tập thể dục từ 30 – 45 phút mỗi ngày. Người lớn tuổi nên chọn hình thức đi bộ, đạp xe đạp.

3.2. Những điều cần tránh:

– Bỏ bữa ăn, ăn dồn vào bữa sau

– Các thức ăn có nhiều đường và muối

– Ăn nhiều thực phẩm nhiều cholesreton và chất béo no: đồ lòng, phomai, bơ, mỡ,..

– Uống rượu bia vì có nguy cơ gây hạ đường huyết, đặc biệt uống rượu mà không ăn

4. Phụ lục

Bảng chỉ số đường huyết của một số loại thực phẩm

Nhóm thực phẩm

Tên thực phẩm

GI

Lương thực

Bánh mì trắng

100

Bột dong

95

Gạo trắng

89

Gạo lứt

72

Lúa mạch

35

Quả chín

Dưa hấu

72

Sầu riêng, mít, nhãn, vải

70

Dứa

66

Chuối

62

Xoài

55

Nước ép bưởi

48

Cam

40

Táo tây

39

Bưởi

25

20

Khoai củ

Khoai lang

54

Khoai sọ

58

Khoai mì

50

Khoai từ

51

Khoai tây nghiền

74

Khoai tây bỏ lò

135

Đậu

Đậu xanh

49

 

Đậu nành

18

Sữa

Sữa gầy

32

 

Sữa chua

52

Đường

Đường cát

86

Bảng GI và GL của một số trái cây

FOOD

Glycemic index (glucose = 100)

Serving size (grams) = 1 suất

Glycemic load per serving

Bưởi (Grapefruit)

25

120

3

Lê (Pear, average)

38

120

4

Táo tây (Apple, average)

39

120

6

Cam (Orange, average)

40

120

4

Đào (Peach, average)

42

120

5

Nho (Grapes, average)

59

120

11

Chuối (Banana, ripe)

62

120

16

Dưa hấu (Watermelon)

72

120

4

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *